- Hệ Thống Pipet Tự Động Assist Plus
- PIPETBOY pro
- Pipet Cơ Đơn Kênh: Integra
- Thiết bị chuẩn bị môi trường - đổ đĩa tự động
- Máy đọc MIC VIZION
- Máy Đo Độ Đục - Sensititre Nephelometer
- Tủ Sấy OMH
- Tủ Sấy OMS
- Tủ Sấy OGS
- Tủ Sấy OGH
- Tủ ấm lạnh: IR 250
- Tủ ấm lạnh: IMP180
- Tủ Ấm IMH180-S
- Tủ Ấm IGS 100
- Máy luân nhiệt PCR SimpliAmp
- HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM ATTP REAL-TIME PCR QUANTSTUDIO 5
- Cân Pha Loãng mẫu tự động
- Kit định danh Listeria mono
- TỦ LẠNH ÂM SÂU 700L
- Quanti - Cult (Chủng chuẩn định lượng)
- Culti-Loops (chủng chuẩn định tính)
- R21050 COAGULASE PLASMA
- Thermo Scientific™ Dry-Bags™ Buffer Peptone Water
- Chai ly tâm nhựa 1000ml Nalgene PPCO
- Phễu lọc môi trường chân không 1000ml
- Hôp đông lạnh tế bào Mr. Frosty™
- Máy hút dịch VACUSIP
- Máy hút dịch VACUSAFE
- Đĩa 96 giếng nuôi cấy tế bào
- TỦ LẠNH ÂM SÂU 477L
Lượt truy cập: 989721 |
Đang truy cập: 4 |
CM0469: X.L.D. AGAR
X.L.D. AGAR
Code: CM0469
Môi trường chọn lọc để phân lập salmonellae và shigellae mẫu lâm sàng và mẫu thực phẩm.
Thành phần |
g/lit |
Yeast extract |
3.0 |
L-Lysine HCl |
5.0 |
Xylose |
3.75 |
Lactose |
7.5 |
Sucrose |
7.5 |
Sodium desoxycholate |
1.0 |
Sodium chloride |
5.0 |
Sodium thiosulphate |
6.8 |
Ferric ammonium citrate |
0.8 |
Phenol red |
0.08 |
Agar |
12.5 |
pH 7.4 ± 0.2 ở 25°C |
|
Hướng dẫn sử dụng
Hòa tan 53g trong 1 lit nước cất. Đun nóng kết hợp với khuấy thường xuyên cho đến khi môi trường sôi. KHÔNG HẤP KHỬ TRÙNG. Ngay lập tức chuyển vào bể ổn nhiệt 50°C. Đổ đĩa petri ngay khi môi trường được làm mát.
Tránh sử dụng lượng lớn để không gia nhiệt trong thời gian kéo dài.
Mô tả sản phẩm
Xylose-Lysine-Desoxycholate Agar ban đầu được xây dựng bởi Taylor để phân lập và xác định các shigellae từ các mẫu phân. Nó là môi trường đạt yêu cầu để phân lập và xác định cả salmonellae và shigellae giả định. Nó dựa vào quá trình lên men xylose, lysine decarboxylation và sản xuất hydrogen sulphide để phân biệt shigellae và salmonellae từ vi khuẩn không gây bệnh.
Lên men xylose nhanh xảy ra nhiều ở vi khuẩn đường ruột, ngoại trừ các loài của chi Shigella, Providencia và Edwardsiella. Xylose do đó được đưa vào môi trường để vi khuẩn Shigella spp. có thể được xác định bằng một phản ứng âm tính.
Salmonella spp. được phân biệt với các chất gây men xylose không gây bệnh bởi sự kết hợp của lysine trong môi trường. Salmonellae thải xylose và decarboxyl lysine, làm thay đổi pH sang kiềm và giống với các phản ứng vi khuẩn Shigella. Tuy nhiên, sự hiện diện của vi khuẩn Salmonella và Edwardsiella spp. được phân biệt với shigellae bởi chỉ thị hydrogen sulphide.
X.L.D. Agar kết hợp với MLCB Agar, được chỉ định để sử dụng sau khi tăng sinh trong môi trường Modified Semi-Solid Rappaport Medium (MSRV) khi kiểm tra mẫu phân có chứa Salmonella spp. Nó cũng được sử dụng để phân lập Salmonella từ thực phẩm và thức ăn chăn nuôi động vật (ISO: 6579: 2002 + A1: 2007).
Yêu cầu kỹ thuật
Mẫu phân hoặc hậu môn có thể được cấy trực tiếp hoặc tăng sinh trong môi trường chọn lọc trước khi cấy. Selenite Broth CM0395 hoặc Tetrathionate Broth CM0029 có thể được dùng để tăng sinh Salmonella.
1. Dùng que cấy cấy mẫu phân hoặc mẫu lấy từ hậu môn lên các đĩa thạch khô hoặc từ môi trường tăng sinh.
2. Ủ đĩa ở 35-37°C trong 18-24 giờ.
Hình thái khuẩn lạc
Vi sinh vật |
Hình thái |
Salmonella, Edwardsiella |
KL màu đỏ, trung tâm màu đen |
Shigella,Providencia, H2S-negative Salmonella (e.g. S. paratyphi A) |
KL màu đỏ |
Escherichia, Enterobacter, Klebsiella, Citrobacter, Proteus, Serratia |
KL màu vàng, mờ |
Chú ý
Khuẩn lạc màu đỏ có thể của loài Proteus và Pseudomonas.
Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng
Bảo quản môi trường dạng bột ở 10-30°C và sử dụng đến ngày ghi trên nhãn.
Bảo quản môi trường đổ sẵn ở 2-8°C và sử dụng ngay.
Trạng thái
Môi trường dạng bột: dạng bột đồng nhất, màu hồng
Môi trường đổ sẵn: Gel màu đỏ
Quản lý chất lượng
Đối chứng dương |
Kết quả dự tính (48 hours) |
Salmonella Typhimurium ATCC® 14028 * |
Phát triển tốt, KL màu đỏ, trung tâm màu đen |
Đối chứng âm |
|
Escherichia coli ATCC® 25922 * |
Không phát triển |
Tài liệu tham khảo
1. Taylor W.I. (1965) Am. J. Clin. Path. 44. 471-475.
2. McCarthy M.D. (1966) N.Z. J. Med. Lab. Technol. 20. 127-131.
3. Isenberg H.D., Kominos S. and Sigeal M. (1969) Appl. Microbiol. 18. 656-659.
4. Taylor W. I. and Harris B. (1965) Am. J. Clin. Path. 44. 476-479.
5. Taylor W. I. and Harris B. (1967) Am. J. Clin. Path. 48. 350-355.
6. Taylor W. I. and Schelhart D. (1967) Am. J. Clin. Path. 48. 356-362.
7. Taylor W.I. and Schelhart D. (1966) Appl. Microbiol. 16. 1387-1392.
8. Rollender M.A., Beckford O., Belsky R.D. and Kostroff B. (1969) Am. J. Clin. Path. 51. 284-286